Từ này được sử dụng trong Tiếng Anh để giới thiệu một phần mới trong câu chuyện và đưa ra thông tin bối cảnh về Sa-rai. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)
"nô lệ nữ." Lớp nô lệ này phục vụ những người nữ trong nhà.
"sinh con"
"Qua nó tôi sẽ xây dựng gia đình của tôi"
"Áp-ram làm theo những gì Sa-rai nói”
"nàng xem thường bà chủ mình’ hoặc “nàng nghĩ rằng mình giá trị hơn bà chủ mình”
Chỉ về Sa-rai. Bà chủ có quyền trên người đầy tớ của mình. Gợi ý dịch: “chủ nhân của mình” hoặc "Sa-rai"
"Điều này thật không công bằng với tôi”
"là trách nhiệm của ông” hoặc “là lỗi của ông”
Sa-rai dùng từ “lòng” ở đây để chỉ về việc ông ăn nằm với đầy tớ gái. Gợi ý dịch: "Tôi đã giao đầy tớ gái của tôi cho ông để ông ăn nằm với nó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)
Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: “nó thù ghét tôi” hoặc “nó bắt đầu thù ghét tôi” hoặc “nó cho rằng nó tốt hơn tôi” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)
"Tôi muốn Đức Giê-hô-va phân xét xem đó là lỗi của tôi hay lỗi của ông” hoặc “Tôi muốn Đức Giê-hô-va quyết định ai trong chúng ta là người đúng”. Cụm từ “phân xử giữa” có nghĩa là quyết định người nào đúng trong cuộc tranh luận giữa hai người.
"Hãy nghe tôi’ hoặc “Hãy chú ý’
"dưới quyền của bà”
"Sa-rai đối xử tệ bạc với A-ga”
"và A-ga chạy trốn khỏi Sa-rai"
Có thể là: 1) Đức Giê-hô-va hiện ra như một thiên sứ hoặc 2) đây là một trong số những thiên sứ của Đức Giê-hô-va hoặc 3) đây là một sứ giả đặc biệt đến từ Đức Chúa Trời (một số học giả cho rằng đây là Chúa Giê-xu). Vì cụm từ này không được hiểu rõ, nên tốt nhất chỉ nên dịch là “Thiên sứ của Đức Giê-hô-va" sử dụng từ thường dùng cho “thiên sứ”.
Vùng đồng vắng mà nàng đi vào là một sa mạc. Gợi ý dịch: "sa mạc"
Đây là tên của một nơi nằm ở phía Nam của Ca-na-an và phía Đông của Ai-cập.
Ở đây chỉ về Sa-rai. Bà chủ có thẩm quyền trên đầy tớ của mình. Gợi ý dịch: "chủ của tôi." Xem cách dịch “bà chủ của nàng” ở GEN 16:4.
"Thiên sứ của Đức Giê-hô-va phán cùng A-ga”
Xem phần ghi chú về cụm từ này trong GEN 16:7.
Sa-rai. Xem cách dịch cụm từ “bà chủ của nàng” ở GEN 16:4.
Khi thiên sứ xưng “Ta” tức là người đang chỉ về Đức Giê-hô-va. Khi dịch nội dung trong dấu ngoặc kép, hãy dịch như lời thiên sứ của Đức Giê-hô-va nói đồng thời dùng từ “Ta” khi chỉ về Đức Giê-hô-va.
"Ta sẽ ban cho ngươi rất nhiều con cháu”
"nhiều đến nỗi không ai có thể đếm được”
Xem phần chú thích cho cụm từ này ở GEN 16:7.
"Nhìn kìa” hoặc “Hãy nghe” hoặc ‘Hãy chú ý”
"Sinh một con trai"
"ngươi hãy đặt tên nó”. Từ “ngươi” chỉ về A-ga.
Người dịch có thể thêm vào ghi chú “tên gọi ‘Ích-ma-ên’ nghĩa là ‘Đức Chúa Trời lắng nghe’”.
Nàng khốn khổ vì đau buồn và phải chịu đựng.
Đây không phải là một lời nhục mạ. Nó có thể có nghĩa là Ích-ma-ên sẽ độc lập và mạnh mẽ như một con lừa rừng. Gợi ý dịch: "Đứa trẻ sẽ giống như một con lừa rừng giữa mọi người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)
"nó sẽ là kẻ thù của mọi người"
"mọi người sẽ là kẻ thù của nó"
Cũng có nghĩa là “Nó sẽ sống thù nghịch với".
"bà con" hoặc "họ hàng"
"Đức Giê-hô-va, vì Ngài đã phán cùng mình"
A-ga dùng câu hỏi tu từ này để bày tỏ sự kinh ngạc khi bà vẫn còn sống sau khi đã gặp Đức Chúa Trời. Người ta cho rằng nếu họ nhìn thấy Đức Chúa Trời thì họ sẽ chết. Gợi ý dịch: "Tôi thật ngạc nhiên vì tôi vẫn còn sống, …. tôi." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)
Người dịch có thể thêm phần ghi chú “Bê-la-cha-roi có nghĩa là ‘giếng của Đấng hằng sống đã đoái xem tôi’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)
Từ “kìa” nhằm thu hút sự chú ý vào việc cái giếng này nằm ở một nơi mà cả tác giả và người đọc đều biết. Gợi ý dịch: "Thực tế, nó nằm giữa Ca-đe và Bê-re" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)
Việc A-ga trở về cùng Sa-rai và Áp-ram được ngầm hiểu. Bạn có thể nói rõ hơn là: “Vậy A-ga trở về và sinh”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)
"đặt tên cho đứa con trai sinh bởi A-ga” hoặc “đặt tên con trai của ông và A-ga”
Giới thiệu thông tin bối cảnh về tuổi của A-ga khi những việc này xảy ra. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách đặc biệt để truyền đạt thông tin về bối cảnh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)
Có nghĩa là “sinh con trai của Áp-ram, là Ích-ma-ên”. Điểm trọng tâm là Áp-ram có con trai.