"bầu trời"
"và mọi vật đông đảo sống trong đó" hoặc "và đông đảo các sinh vật trong đó"
Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời đã dựng nên xong rồi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)
Vào ngày thứ bảy Đức Chúa Trời không làm việc.
Đây là một thành ngữ. Gợi ý dịch: "đã kết thúc" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)
"vào ngày hôm đó Ngài không làm việc"
Có thể là 1) Đức Chúa Trời khiến cho ngày thứ bảy đem đến kết quả tốt lành hoặc 2) Đức Chúa Trời phán rằng ngày thứ bảy là tốt đẹp.
"và biệt riêng ngày đó" hoặc "và gọi đó là ngày của riêng Ngài"
"vào ngày đó Ngài không làm việc"
Phần còn lại của Sáng Thế Ký chương 2 cho biết cách Đức Chúa Trời tạo dựng nên con người vào ngày thứ sáu.
"Đây là ký thuật về các tầng trời và đất" hoặc "Đây là câu chuyện về các tầng trời và đất”. Có thể 1) đây là câu tóm tắt về những sự kiện được mô tả trong Sáng Thế Ký 1:1-2:3 hoặc 2) câu này giới thiệu những sự kiện được mô tả trong Sáng Thế Ký 2. Nếu có thể, hãy dịch câu này sao cho người đọc có thể hiểu được 1 trong 2 cách.
"Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã tạo dựng nên chúng." Trong chương 1 tác giả luôn gọi Đức Chúa Trời là “Đức Chúa Trời”, nhưng trong chương 2 ông luôn gọi Đức Chúa Trời là “Giê-hô-va Đức Chúa Trời”.
"khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời dựng nên." Từ “ngày” chỉ về toàn bộ khoảng thời gian sáng tạo, không phải chỉ là một ngày riêng biệt.
Không có bụi cây nào mọc ngoài tự nhiên mà động vật có thể ăn được
Không có cây lá xanh nào như rau hay cỏ mà động vật và con người có thể ăn được
Làm những việc cần thiết để giúp cây cối sinh trưởng tốt.
Có thể là 1) vật giống sương mù hay sương sớm hoặc 2) những dòng chảy từ mạch nước ngầm.
Khắp cả đất
"nhào nặn nên" hoặc "nắn nên" hoặc "dựng nên"
"loài người … con người" hoặc "một người ... người" không cụ thể chỉ về người nam
"mũi"
"hơi thở khiến vật sống động." Từ “sinh” ở đây chỉ về sự sống vật lý.
Đây có thể là một vườn cây ăn trái hoặc một khu vực có tất cả các loại cây.
"ở phía đông"
"cây cho con người sự sống"
Ở đây từ này có nghĩa là “sự sống đời đời” hoặc là sự sống không chấm dứt.
"cây cho con người khả năng hiểu biết điều thiện và điều ác" hoặc "cây khiến cho những người ăn trái của nó biết điều tốt và điều xấu"
Đây là một phép tu từ chỉ về hai thái cực và tất cả những phạm trù ở giữa. Gợi ý dịch: “mọi điều, cả điều thiện và điều ác” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-merism)
"ở chính giữa vườn." Hai cây này có thể không nằm chính xác ngay chính giữa khu vườn.
Khu vườn ở trong Ê-đen. Dòng sông tiếp tục chảy ra khỏi Ê-đen. Gợi ý dịch: “Một dòng sông chảy qua Ê-đen để tưới vườn”.
Đây là lần duy nhất dòng sông này được nhắc đến trong Kinh Thánh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names).
"khắp vùng đất có tên là Ha-vi-la." Vùng đất này nằm đâu đó trong sa mạc A-ra-bi. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names).
Vế này đưa ra thông tin về Ha-vi-la. Một số ngôn ngữ có thể dịch thành một câu riêng biệt. Gợi ý dịch: “Tại Ha-vi-la có vàng” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)
Từ “ở đó” được đặt đầu câu để nhấn mạnh. Gợi ý dịch: “đây cũng là nơi người ta có thể tìm thấy nhũ hương và bích ngọc”
Đây là loại mủ nhựa ra từ cây, có mùi thơm. Mủ nhựa là một chất sánh đặc lấy từ một số loại cây và có thể bị đốt cháy. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-unknown)
"bích ngọc." Bích ngọc là một loại đá rất đẹp. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-unknown)
Đây là lần duy nhất con sông này được nhắc đến trong Kinh Thánh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)
Dòng sông không phủ trên cả vùng đất nhưng lượn khúc qua nhiều khu vực trong vùng.
"toàn bộ vùng đất tên là Cút"
"chảy trong vùng đất ở phía đông của thành A-si-ri." Sông Ti-gơ-rít chảy từ bắc xuống nam. Cụm từ “chảy về phía đông lãnh thổ A-si-ri” cho biết vị trí của sông Ti-gơ-rít. Một số ngôn ngữ có thể dịch ra thành một câu riêng biệt. Gợi ý dịch: “và nó chảy về phía đông lãnh thổ A-si-ri” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)
"khu vườn ở trong Ê-đen"
" để canh tác." Có nghĩa là làm mọi điều cần thiết để giúp cây cối sinh trưởng tốt.
Để trông chừng mọi điều không hay xảy ra trong vườn
"Trái của mọi loại cây trong vườn"
Đại từ này ở dạng số ít. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you)
Trong một số ngôn ngữ sẽ tự nhiên hơn khi nói điều không được phép làm trước, sau đó là điều được phép làm, như trong bản UDB.
"được ăn không giới hạn"
"cây cho con người khả năng hiểu biết điều thiện và điều ác" hoặc "cây khiến cho những người ăn trái của nó biết điều tốt và điều xấu". Xem cách đã dịch ở GEN 2:9.
"Ta sẽ không cho phép con ăn" (UDB) hoặc "con không được ăn"
"Ta sẽ tạo nên một người giúp đỡ phù hợp cho nó"
Cụm từ “ngoài đồng” và “trên trời” cho biết nơi chúng thường ở. Gợi ý dịch: “mọi loài thú vật và chim chóc”.
"mọi loài động vật do con người chăm sóc"
Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: “Không có người nào làm bạn thích hợp với mình” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)
"khiến cho người ngủ say." Ngủ say là thời gian ngủ mà người ta khó bị quấy nhiễu và thức giấc.
"Từ chiếc xương sườn … Ngài dựng nên một người nữ". Xương sườn là vật căn bản mà Đức Chúa Trời dùng để tạo dựng nên người nữ.
"Cuối cùng, xương của người này giống xương của tôi và thịt của người giống thịt của tôi”. Sau khi tìm người bầu bạn trong số tất cả các loài động vật nhưng không được một ai, cuối cùng ông đã nhìn thấy có người giống ông và có thể làm bạn với ông. Người nam có lẽ đang bày tỏ cảm xúc vui mừng, khuây khỏa của mình.
Chỉ về các mô mềm trên cơ thể như da và cơ bắp.
Người dịch có thể viết một ghi chú như sau “trong tiếng Hê-bơ-rơ từ ‘người nữ’ có phát âm giống với từ ‘người nam’.
Các câu sau do tác giả viết, không phải là lời người nam nói.
"Vì thế"
"người nam sẽ không sống trong nhà cha mẹ mình nữa". Câu này chỉ về người nam nói chung, không chỉ về một người nam cụ thể vào thời điểm cụ thể nào.
Thành ngữ này nói về sinh hoạt tình dục như thể hai cơ thể cùng trở thành một. Gợi ý dịch: "hai thân thể của họ sẽ trở thành một" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)
Từ “họ” chỉ về người nam và người nữ mà Đức Chúa Trời đã dựng nên.
"không mặc quần áo"
"họ không hổ thẹn vì mình trần truồng" (UDB)