Genesis 44

Genesis 44:1

Thông Tin Tổng Quát:

Một sự kiện mới trong câu chuyện bắt đầu. Có lẽ là buổi sáng hôm sau ngày đãi tiệc.

Người quản gia

“Người quản gia” chịu trách nhiệm quản lí các công việc trong nhà Giô-sép.

Tiền của mội người

Tiền của họ là những đồng bạc, có lẽ được đựng trong một túi nhỏ.

Trong miệng bao của người đó

"trong bao của người đó"

để cái chén của ta, là cái chén bạc

"Để cái chén bạc của ta"

vào miệng bao của người út

Được hiểu là người em út. Gợi ý dịch: "vào bao của người em út" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Genesis 44:3

rạng sáng

"trời vừa sáng"

Họ được đưa lên đường, họ và lừa của họ

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "người ta đưa họ lên đường, cùng với lừa của họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Sao các ngươi lấy oán trả ơn?

Câu hỏi này dùng để trách mắng các anh. Gợi ý dịch: "Các ngươi đối xử tệ bạc với chúng ta sau khi chúng ta đã tử tế với các ngươi!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Đây chẳng phải là cái chén mà chủ ta dùng để uống rượu và bói toán sao?

Câu hỏi này dùng để trách mắng các anh. Gợi ý dịch: "Các ngươi đã biết đây là cái chén chủ ta dùng để uống rượu và bói toán!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Các ngươi đã làm một điều ác, việc các ngươi đã làm

Cụm từ “các ngươi đã làm” được lặp lại mang ý nhấn mạnh. Gợi ý dịch: "Điều các ngươi đã làm thật gian ác" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism)

Genesis 44:6

Nói những lời ấy với họ

Từ “lời” chỉ về những điều được nói ra. Gợi ý dịch: "nói những điều Giô-sép đã bảo"

Sao chúa tôi lại nói những lời lẽ như vậy?

Từ “lời” chỉ về những điều được nói ra. Các anh gọi người quản gia là “chúa tôi”. Đây là cách trang trong để xưng hô với người có thẩm quyền hơn. Có thể dịch ở ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "Sao ngài lại nói vậy, thưa chúa?” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Không bao giờ đầy tớ chúa lại làm một việc như thế

Các anh gọi mình là “đầy tớ chúa”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với người có thẩm quyền hơn. Gợi ý dịch: "Chúng tôi không bao giờ làm chuyện như vậy!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Không bao giờ đầy tớ chúa

Câu này nói đến việc làm mà một người không bao giờ muốn làm như thể nó là một đồ vật mà người đó muốn để thật xa khỏi mình. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 44:8

Đây

Từ này thêm phần nhấn mạnh cho điều các anh nói sau đó.

Số tiền chúng tôi tìm thấy trong miệng bao của mình

"ngài biết số tiền chúng tôi tìm thấy trong miệng bao của mình"

từ Ca-na-an chúng tôi còn đem xuống lại trả ngài

"từ Ca-na-an chúng tôi đem lại cho ngài"

Vậy thì làm sao chúng tôi lại ăn cắp bạc hay vàng trong nhà chủ ngài được chứ?

Các anh dùng một câu hỏi để nhấn mạnh họ không ăn cắp đồ gì của chúa xứ Ai Cập. Gợi ý dịch: "Vì thế chúng tôi không bao giờ lấy vật gì trong nhà chủ của ngài!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Bạc hay vàng

Những từ này được dùng chung để thể hiện họ không ăn cắp một vật quý giá nào.

kẻ tôi tớ nào mà ngài tìm được

Các anh gọi mình là “kẻ tôi tớ”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với người có thẩm quyền hơn. Có thể dịch ở ngôi thứ nhất. Từ “tìm được” còn có thể được dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Nếu ngài tìm thấy người nào trong chúng tôi ăn cắp cái chén" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

chúng tôi cũng sẽ làm nô lệ cho chúa tôi

Cụm từ “chúa tôi” chỉ về người quản gia. Có thể dịch ở ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "ngài có thể bắt chúng tôi làm nô lệ cho ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Bây giờ hãy làm như lời các ngươi nói

Từ “bây giờ” không có nghĩa là “tại thời điểm này”, nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau. Từ “lời” cũng chỉ về điều được nói ra. Gợi ý dịch: "Được lắm. Ta sẽ làm theo điều các ngươi nói" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Tìm thấy chén nơi người nào thì người đó sẽ làm nô lệ cho ta

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Nếu ta tìm thấy một bao nào trong số bao của các ngươi có cái chén thì người đó sẽ là nô lệ cho ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 44:11

Đem bao mình xuống

"hạ bao mình xuống"

Người lớn nhất...người nhỏ nhất

Được hiểu là người anh hoặc em. Gợi ý dịch: "người anh lớn nhất … người em nhỏ nhất" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Nhỏ nhất, và cái chén được tìm thấy trong bao của Bên-gia-min

Có thể dịch thành một câu mới ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "nhỏ nhất. Người quản gia tìm thấy chén trong bao của Bên-gia-min". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Họ bèn xé áo mình

Từ “họ” chỉ về các anh. Xé áo là hành động thể hiện nỗi đau buồn hay phiền muộn sâu sắc. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Và trở lại

"và họ trở lại"

Genesis 44:14

Ông vẫn ở đó

"Giô-sép vẫn ở đó"

Họ quỳ xuống trước mặt ông

"họ sấp mình xuống trước ông". Đây là hành động bày tỏ các anh mong muốn chúa của xứ khoan dung cho họ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Các ngươi không biết rằng một người như ta biết bói toán sao?

Giô-sép dùng một câu hỏi để quở trách các anh. Gợi ý dịch: “Chắc chắn các ngươi biết rằng một người như ta có thể biết mọi việc bằng phép thuật!” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Genesis 44:16

Chúng tôi có thể nói gì cùng chúa tôi? Biết trình bày làm sao? Hay biện minh thế nào?

Cả ba câu hỏi căn bản có nghĩa như nhau. Họ dùng những câu hỏi này để nhấn mạnh rằng họ không thể nói hay giải thích gì về việc đã xảy ra. Gợi ý dịch: "Chúng tôi không có gì để nói, thưa chúa. Mọi lời nói đều không có giá trị. Chúng tôi không thể bào chữa gì cho mình". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Chúng tôi có thể nói gì cùng chúa tôi … nô lệ của chúa tôi

Ở đây “chúa tôi” chỉ về Giô-sép. Đây là cách trang trọng để xưng hô với người có thẩm quyền hơn. Có thể dịch ở ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "Chúng tôi có thể nói gì với ngài … nô lệ của ngài” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Đức Chúa Trời đã vạch ra tội lỗi của các đầy tớ ngài rồi.

“Vạch ra” ở đây không có nghĩa là Đức Chúa Trời chỉ phát hiện ra việc các anh đã làm mà là bây giờ Đức Chúa Trời đang trừng phạt họ vì việc họ đã làm. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời đang trừng phạt chúng tôi vì những tội lỗi trong quá khứ"

tội lỗi của các đầy tớ ngài

Các anh gọi họ là “đầy tớ ngài”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với người có thẩm quyền hơn. Có thể dịch ở ngôi thứ nhất. Gợi ý dịch: "tội lỗi của chúng tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Và cả người bị tìm thấy đang giữ chén trong tay

Từ “tay” ở đây chỉ về chính người đó. Từ “bị tìm thấy” cũng có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "và người giữ chén của ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Ta chẳng bao giờ muốn làm như thế

Câu này nói đến việc làm mà một người không bao giờ muốn làm như thể nó là một đồ vật mà người đó muốn để thật xa khỏi mình. Gợi ý dịch: "Làm như vậy chẳng giống ta chút nào" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Người bị tìm thấy đang giữ cái chén trong tay

Từ “tay” ở đây chỉ về chính người đó. Từ “bị tìm thấy” cũng có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: “người giữa chén của ta” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 44:18

Đến gần

"tiến đến gần"

Xin hãy để đầy tớ ngài

Giu-đa gọi mình là “đầy tớ ngài”. Đây là cách xưng hô trang trọng với một người có thẩm quyền hơn mình. Có thể dịch ở ngôi thứ nhất. Gợi ý dịch: “xin hãy để tôi, là đầy tớ ngài” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Nói một lời đến tai chúa tôi

Từ “lời” ở đây là phép hoán dụ chỉ về những điều được nói. Và “tai” là phép cải dung chỉ về cả một con người. Gợi ý dịch: "thưa cùng ngài, là chúa tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

đến tai chúa tôi

Từ “chúa tôi” ở đây chỉ về Giô-sép. Đây là cách trang trọng để xưng hô với một người có thẩm quyền hơn mình. Có thể dịch ở ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "với ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Xin đừng để cơn tức giận của ngài nỗi lên cùng đầy tớ ngài

Sự tức giận được nói nói đến như một ngọn lửa bùng cháy. Gợi ý dịch: "xin đừng nỗi giận cùng tôi, là đầy tớ ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Vì ngài giống như Pha-ra-ôn

Giu-đa so sánh người với Pha-ra-ôn để nhấn mạnh quyền lực của người. Ông cũng ngụ ý rằng ông không muốn chúa tức giận và xử tử ông. Gợi ý dịch: "vì chúa có quyền chẳng khác gì Pha-ra-ôn và có thể ra lệnh cho quân lính giết tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Chủ tôi có hỏi đầy tớ ngài rằng ‘Các ngươi còn cha hay là anh em nào không?’

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "Chủ tôi hỏi chúng tôi có cha hay anh em không". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Chủ tôi hỏi đầy tớ ngài

Giu-đa gọi Giô-sép là “chủ tôi” và “ngài”. Ông cũng gọi mình các anh em mình là “đầy tớ ngài”.
Gợi ý dịch: "Ngài, là chúa tôi, hỏi chúng tôi, là đầy tớ ngài” hoặc “Ngài hỏi chúng tôi” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Genesis 44:20

Thông Tin Tổng Quát:

Giu-đa tiếp tục thưa cùng Giô-sép

Và chúng tôi đã thưa cùng chúa tôi ‘Chúng tôi có một cha … cha thương nó lắm’.

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dân khác. Có thể dịch thành lời tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "Và chúng tôi thưa cùng chúa tôi rằng chúng tôi có một cha … cha thương nó lắm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

chúng tôi đã thưa cùng chúa tôi

Giu-đa gọi Giô-sép là “chủ tôi”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với một người có thẩm quyền hơn mình. Gợi ý dịch: "chúng tôi thưa cùng ngài, là chúa tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

cha thương nó lắm

Ở đây chỉ về tình yêu dành cho một người bạn hay thành viên trong gia đình.

Ngài có bảo các đầy tớ ngài: ‘Hãy đưa nó xuống gặp ta để ta thấy mặt’.

Đây là lời trích dẫn trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "Và ngài có bảo các đầy tớ ngài rằng chúng tôi phải đưa em út chúng tôi xuống gặp ngài để ngài thấy mặt”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Và ngài có bảo các đầy tớ ngài

Giu-đa tự xưng mình và các anh em mình là “đầy tớ ngài”. Gợi ý dịch: “Rồi ngài có bảo cùng chúng tôi, là các đầy tớ ngài” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Hãy đưa nó xuống gặp ta

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống”. Gợi ý dịch: "Hãy đưa nó đến gặp ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Và chúng tôi cũng đã thưa với chúa tôi: ‘Đứa trẻ không thể … cha sẽ chết’.

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "Và chúng tôi cũng đã thưa với chúa tôi rằng đứa trẻ không thể … cha sẽ chết’ (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

cha nó sẽ chết

Ngụ ý rằng cha họ sẽ buồn rầu mà chết. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 44:23

Thông Tin Tổng Quát:

Giu-đa tiếp tục thưa chuyện cùng Giô-sép

Và ngài lại nói cùng các đầy tớ Ngài ‘Nếu người em út không cùng xuống đây với các ngươi thì các ngươi sẽ không nhìn thấy mặt ta nữa’

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "Và ngài lại nói cùng các đầy tớ Ngài rằng nếu người em út không đến đây cùng chúng tôi thì chúng tôi sẽ không gặp được ngài nữa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Và ngài lại nói cùng các đầy tớ Ngài

Giu-đa gọi mình và các anh em mình là “đầy tớ Ngài”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với một người có thẩm quyền hơn mình. Gợi ý dịch: "Rồi ngài lại nói cùng chúng tôi, là các đầy tớ ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Xuống … đi xuống

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống”.

các ngươi sẽ không nhìn thấy mặt ta nữa

Từ “mặt” chỉ về toàn bộ con người. Gợi ý dịch: "các ngươi sẽ không gặp được ta nữa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Xảy khi

Cụm từ này được dùng ở đây để đánh dấu bắt đầu một phần mới của câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách biểu đạt điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-newevent)

Chúng tôi đi lên cùng đầy tớ ngài là cha tôi

Đi từ Ai Cập đến Ca-na-an thường được gọi là “đi lên”.

chúng tôi thuật lại cho người nghe những lời chúa tôi nói

Giu-đa gọi Giô-sép là “chúa tôi”. Từ “lời” chỉ về điều được nói ra. Gợi ý dịch: “chúng tôi thuật lại cùng người những điều ngài đã nói, thưa chúa tôi” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Sau đó, cha chúng tôi bảo ‘Hãy trở xuống mua về cho chúng ta một ít lương thực’

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: ‘Sau đó, cha chúng tôi bảo chúng tôi trở xuống Ai Cập để mua lương thực cho chúng tôi cùng gia đình chúng tôi’ (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Chúng tôi thưa: ‘Chúng con không thể xuống đó được. Nếu em út … cùng chúng con’.

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: “Chúng tôi thưa cùng người rằng chúng tôi không thể xuống Ai Cập được. Chúng tôi nói rằng nếu em út đi cùng chúng tôi … cùng chúng tôi” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Thấy mặt người

Từ “mặt” ở đây chỉ về chính người đó. Gợi ý dịch: "gặp người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Genesis 44:27

Thông Tin Tổng Quát:

Giu-đa tiếp tục thưa chuyện cùng Giô-sép

nói với chúng tôi: ‘Các con biết rằng vợ ta sinh cho ta hai đứa con trai. Một đứa đã đi mất biệt và ta cũng đã nói “Chắc nó đã bị thú dữ xé xác rồi, và kể từ đó ta vẫn chưa thấy lại nó”. Nếu các con còn đem đứa nầy đi xa ta nữa và tai họa xảy đến cho nó, thì các con làm cho kẻ đầu bạc nầy đau lòng xót dạ mà xuống âm phủ

Ở đây có câu trích dẫn kép và trích dẫn ba. Có thể dịch chúng ở dạng tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "nói với chúng tôi rằng chúng tôi biết vợ người, là Ra-chên, chỉ sinh cho người hai đứa con trai, mà một đứa đã đi mất biệt và nó đã bị thú dữ xé xác rồi, và kể từ đó người vẫn chưa thấy lại nó”. Rồi người nói rằng nếu chúng tôi còn đem đứa kia đi nữa và nó gặp phải tai họa, thì chúng tôi sẽ làm cho người đau buồn mà chết” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

nói với chúng tôi

Từ “chúng tôi” ở đây không bao gồm Giô-sép. (Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Các con biết

Từ “các con” ở đây ở dạng số nhiều và chỉ về các anh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you)

nó đã bị xé xác rồi

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "thú dữ đã xé xác nó rồi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Tại họa xảy đến cho nó

Điều tồi tệ xảy ra cho một người được nói như thể “tai họa” là thứ có thể di chuyển được và đến với người đó. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

các con làm cho kẻ đầu bạc nầy đau lòng xót dạ mà xuống âm phủ

“Làm cho … xuống âm phủ” là cách nói rằng họ sẽ khiến ông chết và xuống âm phủ. Ông dùng từ “xuống” vì người ta tin rằng âm phủ là một nơi nằm dưới lòng đất. Gợi ý dịch: "thì các con sẽ khiến ta, kẻ già cả này, đau buồn mà chết" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

kẻ đầu bạc

Từ này chỉ về Gia-cốp và nhấn mạnh đến tuổi già của ông. Gợi ý dịch: "ta, kẻ già cả này" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Genesis 44:30

Bây giờ

Từ “bây giờ” không có nghĩa là “tại thời điểm này”, nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau.

Vậy nên, khi tôi đến … đau lòng xót dạ mà xuống âm phủ

Giu-đa đang mô tả cho Giô-sép một trường hợp thực tế nhưng theo giả thuyết về điều ông nghĩ sẽ xảy ra cho Gia-cốp khi ông trở về mà không có Bên-gia-min. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hypo)

Khi tôi đến cùng đầy tớ ngài

Từ “đến” ở đây có thể dịch là “đi đến” hoặc “trở về”.

Thằng bé không đi cùng chúng tôi

"đứa bé không đi cùng chúng tôi"

Vì sự sống của người ràng buộc với mạng sống của thẳng bé

Người cha nói rằng ông sẽ chết nếu con trai ông chết, như thể sự sống của họ ràng buộc với nhau theo nghĩa đen. Gợi ý dịch: "vì người nói rằng người sẽ chết nếu thằng bé không trở về" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Vậy

Giu-đa đang nói về một trường hợp giả định trong tương lai như thể nó chắc chắn sẽ xảy ra. (Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hypo)

các đầy tớ ngài sẽ làm cho cha già tóc bạc của chúng tôi, cũng là đầy tớ ngài, đau lòng xót dạ mà xuống âm phủ

“Làm cho … xuống âm phủ” là cách nói họ sẽ khiến cho ông chết và xuống âm phủ. Ông dùng từ “xuống” vì người ta thường tin rằng âm phủ là một nơi nằm dưới lòng đất. Gợi ý dịch: "Và chúng tôi sẽ khiến cho cha già chúng tôi buồn rầu mà chết" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Và các đầy tớ ngài

Giu-đa gọi mình và các anh em mình là “các đầy tớ ngài”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với người có thẩm quyền hơn mình. Gợi ý dịch: "Và chúng tôi, là các đầy tớ ngài” hoặc “và chúng tôi”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

cha già tóc bạc của chúng tôi, cũng là đầy tớ ngài

Từ “tóc bạc” chỉ về Gia-cốp và nhấn mạnh đến tuổi già của ông. Gợi ý dịch: "cha già của chúng tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Kẻ đầy tớ ngài đã đứng làm người bảo lãnh cho thằng bé với cha tôi

Danh từ trừu tượng “người bảo lãnh” có thể được dịch thành động từ “hứa”. Gợi ý dịch: "Vì tôi đã hứa cùng cha tôi về thằng bé" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Vì đầy tớ ngài

Giu-đa gọi mình là “đầy tớ ngài”. Gợi ý dịch: "Vì tôi, là đầy tớ ngài" hoặc "vì tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Thì tôi sẽ mang tội cùng cha

Bị xem là có tội được nói như thể “tội” là một vật mà người ta có thể mang lên được. Gợi ý dịch: "thì cha tôi sẽ trách tội tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 44:33

Bây giờ

Từ này không có nghĩa là “tại thời điểm này”, nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau.

Xin cho đầy tớ ngài

Giu-đa gọi mình là “đầy tớ ngài”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với người có thẩm quyền hơn mình. Gợi ý dịch: "xin cho tôi, đầy tớ ngài" hoặc "xin cho tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Cho chúa tôi

Giu-đa gọi Giô-sép là “chúa tôi”. Gợi ý dịch: "cho ngài, là chúa tôi" hoặc "cho ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

cho thằng bé đi lên

Đi từ Ai Cập đến Ca-na-an thường được gọi là đi lên.

Vì làm sao tôi có thể đi lên cùng cha tôi nếu không có thằng bé đi cùng?

Giu-đa dùng một câu hỏi để nhấn mạnh nỗi đau buồn của ông nếu Bên-gia-min không trở về. Gợi ý dịch: "Tôi không thể trở về cùng cha nếu không có thằng bé đi cùng." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Tôi sợ phải chứng kiến điều bất hạnh giáng xuống trên cha tôi

Một người phải chịu khốn khổ được nói như thể “điều bất hạnh” là một thứ có thể giáng trên một người. Gợi ý dịch: "Tôi sợ phải chứng kiến cha tôi sẽ phải đau khổ dường nào" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)