Genesis 9

Genesis 9:1

Hãy sanh sản, thêm nhiều, làm cho đầy dẫy trên mặt đất

Đây là phước lành của Đức Chúa Trời. Ngài bảo Nô-ê và gia đình của ông phải sinh sản thêm nhiều người nữa để trở nên đông đảo. Từ “thêm nhiều” giải thích họ phải “sanh sản” như thế nào. Xem cách đã dịch những mạng lệnh này ở GEN 1:28. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Sự kinh sợ trước các con sẽ bao trùm trên tất cả các loài thú … và các loài cá biển

Tác giả viết như thể nỗi kinh sợ là một vật thể có thể ở trên người của các loài vật. Gợi ý dịch: "Tất cả các loài thú … và các loài cá biển đều sẽ kinh sợ các con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Sự kinh sợ trước các con

Từ “kinh” và “sợ” căn bản có cùng ý nghĩa, được dùng để nhấn mạnh sự sợ hãi của động vật đối với con người. Gợi ý dịch: "sự khiếp sợ các con" hoặc "sự kinh khiếp các con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Tất cả các loài thú sống trên đất

Đây là loại đầu tiên trong số bốn loại động vật mà tác giả liệt kê, không phải là câu tóm tắt cho tất cả các loại động vật ông nhắc đến sau đó.

Chim

Đây là từ chung chỉ về các loài biết bay. Xem cách đã dịch trong GEN 1:21.

Mọi loài bò sát trên đất

Gồm tất cả các loài động vật nhỏ. Xem cách đã dịch ở GEN 1:25.

Chúng bị phó vào tay các con

Tay là phép hoán dụ chỉ về sự kiểm soát có được của đôi tay. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Chúng được giao phó vào sự kiểm soát của các con” hoặc “Ta đã đặt chúng dưới sự kiểm soát của các con” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 9:3

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Chúa Trời tiếp tục phán với Nô-ê và các con trai của ông.

Sự sống … máu

Người dịch có thể thêm vào phần ghi chú: “máu là biểu tượng của sự sống”. Họ cũng có thể thêm vào ghi chú tương tự như “Đức Chúa Trời truyền cho con người không được ăn thịt còn máu. Đầu tiên họ phải lấy sạch máu ra trước”.

Genesis 9:5

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Chúa Trời tiếp tục phán với Nô-ê và các con trai của ông.

Nhưng về máu của các con

Đưa ra sự đối lập giữa máu của con người và máu của động vật (GEN 9:4).

Máu của các con, sinh mạng trong máu của các con

Ngụ ý là máu đã đổ ra. Gợi ý dịch: "nếu ai khiến các con đổ máu” hoặc “nếu ai làm đổ máu các con” hoặc “nếu ai giết các con” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Sinh mạng

Chỉ về sự sống vật lí.

Ta sẽ đòi lại giá phải trả

Giá phải trả ở đây là cái chết của kẻ giết người chứ không phải tiền bạc. Gợi ý dịch: "Ta sẽ buộc kẻ giết các con phải trả giá"

Từ tay

Ở đây từ “tay” chỉ về người chịu trách nhiệm cho việc xảy ra. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Ta sẽ đòi lại máu đó từ tay của mọi loài thú vật

"Ta sẽ buộc các loài vật đã lấy mạng các con phải trả giá"

Ta sẽ đòi lại sinh mạng từ tay của bất kì kẻ nào đã giết anh em mình

"Ta sẽ buộc kẻ lấy mạng sống của người khác phải trả giá"

Từ tay của

Cụm từ này chỉ về người theo cách cá nhân. Gợi ý dịch: "Từ chính người đó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Anh em

Từ “anh em” ở đây được dùng như một cách nói chung chỉ về những người bà con, chẳng hạn như các thành viên trong cùng một bộ tộc, thị tộc hay nhóm người.

Kẻ nào làm đổ máu người, sẽ bị người khác làm đổ máu lại

Đổ máu là ẩn dụ cho việc giết người. Câu này có nghĩa là nếu một người giết một ai đó thì sẽ bị người khác giết lại. Tuy nhiên, trong phân đoạn này “máu” là từ rất quan trọng và cần được dịch nếu có thể. Hãy dịch cụm từ “làm đổ máu” bằng những từ ngữ thể hiện việc mất máu nghiêm trọng dẫn đến chết người. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Vì Đức Chúa Trời tạo nên loài người theo hình ảnh của Ngài

"vì Đức Chúa Trời tạo nên loài người giống như Ngài" hoặc "vì Ta đã tạo nên loài người theo hình ảnh của Ta"

hãy sanh sản, thêm nhiều

Đây là phước lành của Đức Chúa Trời. Ngài bảo Nô-ê và gia đình của ông phải sinh sản thêm nhiều người nữa để trở nên đông đảo. Từ “thêm nhiều” giải thích họ phải “sanh sản” như thế nào. Xem cách đã dịch ở GEN 1:28. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 9:8

Rồi Đức Chúa Trời phán với Nô-ê và các con trai đang ở với ông

Trước đó Đức Chúa Trời đã phán với họ rồi. Cụm từ này đánh dấu sự thay đổi trong nội dung Đức Chúa Trời sẽ phán. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời tiếp tục phán với Nô-ê và các con trai của ông” hoặc “sau đó Đức Chúa Trời tiếp tục phán”

Về phần ta

Cụm từ này trong tiếng Anh được dùng để đánh dấu sự thay đổi trong lời phán của Đức Chúa Trời từ việc Nô-ê và các con trai của ông phải làm sang việc Đức Chúa Trời sẽ làm.

Xác lập giao ước của ta với các con

"lập một giao ước giữa các con và ta". Dịch giống trong GEN 6:18.

Genesis 9:11

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Chúa Trời tiếp tục phán với Nô-ê và các con trai của ông.

Bởi đó ta lập giao ước cùng các con

"Bằng những lời này, ta lập giao ước cùng các con". Xem những từ tương tự đã dịch trong GEN 6:18.

Mọi loài xác thịt

Có thể là 1) hết thảy loài người hoặc 2) tất cả mọi loài, bao gồm cả loài người và loài vật. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Sẽ không có trận lụt nào hủy phá trái đất nữa

"Sẽ không bao giờ có trận lụt nào hủy phá trái đất nữa." Vẫn sẽ có lũ lụt nhưng chúng không hủy diệt toàn bộ trái đất.

Dấu

Tức là dấu hiệu nhắc nhỡ về điều đã hứa.

giao ước … cho hết thảy thế hệ mai sau

Giao ước áp dụng cho Nô-ê cùng gia đình và hết thảy các thế hệ theo sau.

Genesis 9:14

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Chúa Trời tiếp tục phán với Nô-ê và các con trai của ông.

Xảy khi

"Mỗi khi." Đây là điều sẽ xảy ra nhiều lần.

Ta sẽ nhớ lại giao ước của ta

Không có nghĩa là trước đó Đức Chúa Trời sẽ quên. Gợi ý dịch: "Ta sẽ nghĩ về giao ước của ta"

Ta và các con

Từ “các con” ở dạng số nhiều. Đức Chúa Trời đang phán vơi Nô-ê và các con trai của ông.

Các vật sống của mọi loài xác thịt

"mọi loài sinh vật"

Mọi loài xác thịt

Có thể là 1) hết thảy loài người hoặc 2) mọi loài sống, gồm cả loài người và loài vật. Xem cách đã dịch ở GEN 6:12. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 9:16

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Chúa Trời tiếp tục phán với Nô-ê và các con trai của ông.

Để nhớ lại

"để ta sẽ nhớ lại" hoặc "để ta sẽ nghĩ về"

Giữa Đức Chúa Trời và mọi sinh vật.

Đây là lời Đức Chúa Trời đang phán. Gợi ý dịch: "giữa ta và mọi loài sống"

Các vật sống của mọi loài xác thịt

"mọi loài sinh vật." Xem cách đã dịch ở GEN 9:15.

Sau đó Đức Chúa Trời phán với Nô-ê

Trước đó Đức Chúa Trời cũng đang phán với Nô-ê rồi. Cụm từ này đánh dấu phần cuối cùng trong lời phán của Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "cuối cùng Đức Chúa Trời phán với Nô-ê rằng" hoặc "vì vậy Đức Chúa Trời phán cùng Nô-ê rằng"

Genesis 9:18

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 18-19 giới thiệu về ba con trai của Nô-ê, là những nhân vật quan trọng trong câu chuyện tiếp theo.

Cha

Cham đúng là cha của Ca-na-an.

Genesis 9:20

Nông gia

"người làm nông"

Say

"uống quá nhiều rượu"

Để trần

Câu văn không nói rõ Nô-ê để trần đến mức nào khi ông say rượu. Nhưng phản ứng của những người con trai cho thấy đó là một điều hổ thẹn.

Genesis 9:22

Cha mình

Chỉ về Nô-ê.

Genesis 9:24

Thông Tin Tổng Quát:

Trong câu 25-27 Nô-ê rủa sả con trai của Cham và chúc phước cho các anh em của ông. Những điều Nô-ê nói về họ cũng ứng nghiệm cho dòng dõi của họ như được thể hiện trong bản UDB.

Thông Tin Tổng Quát:

Những cụm từ đan xen trong các câu này nhằm thể hiện chúng là một bài thơ. Nếu có thể hãy giữ theo dạng này để độc giả biết chúng ở thể văn thơ.

Tỉnh rượu

"hết say"

Con trai út

Chỉ về Cham. Gợi ý dịch: "con trai út, là Cham"

Ca-na-an đáng nguyền rủa

"Ta nguyền rủa Ca-na-an" hoặc "Nguyện điều tồi tệ sẽ xảy ra cho Ca-na-an"

Ca-na-an

Đây là một trong những con trai của Cham. Gợi ý dịch: "Con trai của Cham là Ca-na-an"

đầy tớ các đầy tớ của các anh em nó

"nô lệ thấp hèn nhất của các anh em nó" hoặc "nô lệ hèn mọn nhất cho các anh em nó"

Các anh em nó

Có thể chỉ về các anh em của Ca-na-an hoặc những người bà con của ông nói chung.

Genesis 9:26

Thông Tin Tổng Quát:

Nếu có thể, hãy giữ theo dạng văn ở đây để độc giả biết chúng ở thể văn thơ.

Chúc tạ Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem

"Ngợi khen Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem” hoặc “Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem, đáng được ngợi khen” hoặc “Tôi ngợi khen Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem” (UDB)

Nguyện Ca-na-an làm nô lệ cho nó

"và Ca-na-an sẽ là nô lệ cho Sem." Ở đây bao gồm cả dòng dõi của Ca-na-an và của Sem.

Nguyện Đức Chúa Trời mở rộng bờ cõi Gia-phết

Có thể là 1) "Nguyện Đức Chúa Trời khiến cho bở cõi của Gia-phết được mở rộng” (UDB) hoặc 2) "Nguyện Đức Chúa Trời khiến cho Gia-phết có hậu tự đông đảo".

Và cho nó sống trong trại của Sem

"và cho nó sống hòa thuận với Sem." Ở đây bao gồm cả dòng dõi của Gia-phết và của Sem.

Nguyện Ca-na-an làm đầy tớ cho nó

" Nguyện Ca-na-an làm đầy tớ cho Gia-phết." Ở đây bao gồm cả dòng dõi của Ca-na-an và của Gia-phết.