Genesis 46

Genesis 46:1

Đi đến Bê-e Sê-ba

"Đến Bê-e Sê-ba"

Có con đây

"Dạ, con xin nghe"

Đi xuống Ai Cập

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống”.

Ta sẽ làm cho con trở nên một dân lớn

Từ “con” ở dạng số ít, chỉ về Gia-cốp. Từ “con” này cũng chỉ về dòng dõi của Y-sơ-ra-ên sẽ trở thành một dân lớn. Gợi ý dịch: "Ta sẽ ban cho con thật nhiều con cháu, và họ sẽ trở thành một dân lớn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Vào Ai-cập

"đến Ai-cập"

Chắc chắn ta sẽ đem con lên lại

Lời hứa được lập ra cùng Gia-cốp. Những lời hứa này sẽ được ứng nghiệm cho toàn bộ con cháu của Y-sơ-ra-ên. Gợi ý dịch: “Chắc chắc ta lại sẽ đem dòng dõi con ra khỏi Ai-cập” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

đem con lên lại

Đi từ Ai Cập đến Ca-na-an thường được gọi là “đi lên”.

Chính tay Giô-sép sẽ vuốt mắt cho con

Cụm từ “chính tay … sẽ vuốt mắt” là một cách để nói rằng Giô-sép sẽ có mặt lúc Y-sơ-ra-ên qua đời và chính Giô-sép sẽ vuốt mắt Gia-cốp vào thời điểm ông qua đời. Gợi ý dịch: "Và Giô-sép sẽ ở đó với con khi con qua đời" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

sẽ vuốt mắt cho con

Vuốt mắt khi một người đã chết còn mở mắt là một phong tục. Có thể nói rõ nghĩa của cả câu. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 46:5

Lên từ

“ra khỏi”

Lên xe

"Xe" ở đây là những cổ xe hai hoặc bốn bánh có vật kéo đi. Xem cách đã dịch ở GEN 45:19.

Họ đã gây dựng

"họ đã kiếm được” (UDB) hoặc “họ đã thu được”

Người đem theo

"Gia-cốp đem theo"

con trai của các con trai mình

"các cháu trai mình"

Con gái của các con trai mình

"các cháu gái mình"

Genesis 46:8

Đây là tên

Nói đến tên của những người tác giả sắp liệt kê.

Các con của Y-sơ-ra-ên

"các thành viên gia đình của Y-sơ-ra-ên"

Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, Cạt-mi ... Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha và Sau-lơ ... Ghẹt-sôn, Hê-hát và Mê-ra-ri

Đây đều là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 46:12

Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la

Đây là các con trai của Giu-đa, sinh bởi Su-a, vợ ông. Xem cách đã dịch ở GEN 38:3-5.

Phê-rết và Xê-rách

Đây là những con trai của Giu-đa, sinh bởi con dâu của ông là Ta-ma. Xem cách đã dịch ở GEN 38:29-30.

Hết-rôn... Ma-mun … Thô-la, Phu-va, Gióp ... Sim-rôn ... Sê-rết, Ê-lôn … Gia-lê-ên

Đây đều là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Đi-na

Đây là tên các con gái của Lê-a. Xem cách đã dịch ở GEN 30:21. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Số con trai con gái của ông là ba mươi ba người

ba

Genesis 46:16

Xi-phi-ôn ... Ha-ghi, Su-ni ... Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-đi ... A-rê-li ... Dim-na … Dích-va, Dích-vi ... Bê-ri-a ... Hê-be ... Manh-ki-ên

Đây là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Sê-rách

Đây là tên của một người nữ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Xinh-ba

Đây là tên người hầu gái của Lê-a. Xem cách đã dịch ở GEN 29:24. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Đây là những con trai nàng đã sinh cho Gia-cốp – tất cả là mười sáu người

Chỉ đến 16 người con, cháu và chắc có liên quan đến Xinh-ba. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 46:19

A-sê-na

"A-sê-na" là tên của người nữ mà Pha-ra-ôn đã gả cho Giô-sép làm vợ. Xem cách đã dịch ở GEN 41:45. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Phô-ti-phê-ra

"Phô-ti-phê-ra" là cha của A-sê-na. Xem cách đã dịch ở GEN 41:45. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Thầy tế lễ của thành Ôn

Ôn là một thành phố, còn được gọi là Heliopolis, có nghĩa là ‘Thành phố của Mặt trời’ và là trung tâm thờ phượng thần mặt trời, là thần Ra. Xem cách đã dịch GEN 41:45. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Bê-la, Bê-ke, Ách-bên, Giê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Húp-bim và Ác-rết

Đây là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

tất cả là mười bốn người

Chỉ về 14 con trai và cháu trai có liên quan đến Ra-chên. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 46:23

Hu-sim... Giát-sê-ên, Gu-ni, Giê-xe... Si-lem

Đây là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Bi-la

Đây là tên người hầu gái của Ra-chên. Xem cách đã dịch ở GEN 29:29. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Tất cả là bảy người

Chỉ về 7 người con và cháu có liên quan đến Bi-la. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 46:26

Sáu mươi sáu

sáu

Bảy mươi

"70" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 46:28

Để chỉ đường vào Gô-sen

"để chỉ cho họ đường đến Gô-sen"

Giô-sép chuẩn bị xe và đi lên

Từ “Giô-sép” ở đây ý nói về các đầy tớ của ông. Gợi ý dịch: "Các đầy tớ của Giô-sép chuẩn bị xe cho ông và ông đi lên" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Đi lên Gô-sen đón Y-sơ-ra-ên

Cụm từ “đi lên” được dùng ở đây vì Giô-sép đi gặp cha ở một nơi cao hơn về địa lí. Gợi ý dịch: "đi đến gặp Y-sơ-ra-ên"

Ôm lấy cổ cha mà khóc một hồi lâu

"ôm choàng lấy cha mà khóc một hồi lâu"

Bây giờ hãy để cha chết

"Bây giờ cha sẵn sàng chết" hoặc "bây giờ cha đã vui lòng chết"

Vì cha đã thấy mặt con, thấy rằng con vẫn còn sống

Từ “mặt” ở đây chỉ về chính người đó. Gia-cốp bày tỏ niềm vui khi nhìn thấy Giô-sép. Gợi ý dịch: "vì ta đã thấy con còn sống" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Genesis 46:31

Nhà cha người

Từ “nhà” ở đây chỉ về gia đình của người. Gợi ý dịch: "gia đình của cha người" hoặc "nhà của cha người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Tôi sẽ lên tâu cho Pha-ra-ôn

Đi gặp và thưa chuyện với một người có thẩm quyền hơn mình thường được gọi là “đi lên”. Gợi ý dịch: "Tôi sẽ đi tâu cùng Pha-ra-ôn"

tâu cho Pha-ra-ôn hay rằng: ‘Anh em … tất cả những thứ họ có’.

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "tâu cho Pha-ra-ôn hay rằng anh em … tất cả những thứ họ có" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Genesis 46:33

Xảy khi It will come about

Cụm từ này được dùng ở đây để đánh dấu một sự kiện quan trọng sắp diễn ra trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách để biểu đạt điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

và hỏi: ‘Các ngươi làm nghề gì? thì hãy tâu

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "và hỏi các anh làm nghề gì? thì các anh hãy tâu" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

thì hãy tâu: ‘các đầy tớ vua … cả chúng tôi và tổ tiên chúng tôi'

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: " thì các anh hãy tâu rằng các anh … cả các anh và tổ tiên mình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

các đầy tớ vua

Gia đình của Giô-sép gọi mình là “các đầy tớ vua” khi thưa chuyện cùng Pha-ra-ôn. Đây là cách trang trọng để xưng hô với một người có thẩm quyền hơn mình. Có thể dịch ở ngôi thứ nhất. Gợi ý dịch: "Chúng tôi, các đầy tớ vua" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Người chăn chiên là một đối tượng đáng ghê tởm đối với người Ai-cập

Danh từ trừu tượng “đối tượng đáng ghê tởm” có thể dịch thành tính từ “đáng ghê tởm”. Gợi ý dịch: "Người Ai Cập cho những người chăn chiên là đáng ghê tởm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)