Genesis 7

Genesis 7:1

Thông Tin Tổng Quát:

Các sự kiện trong chương này diễn ra sau khi Nô-ê đóng tàu, thu thập thức ăn và cho vào tàu.

Vào trong tàu … đem

"Vào tàu … đem". Nhiều bản viết là “Đi vào trong tàu … đem”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

Con

Từ “con” chỉ về Nô-ê, ở dạng số ít. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you)

Nhà con

"gia đình của con"

Công bình trước mặt ta

Tức là Đức Chúa Trời thấy Nô-ê là công bình.

trong thế hệ này

Chỉ về tất cả những người sống vào thời đó. Gợi ý dịch: "trong số tất cả những người đang sống"

loài vật thanh sạch

Là loại động vật Đức Chúa Trời cho phép con dân Ngài ăn và dâng tế lễ.

loài vật không thanh sạch

Là loại động vật Đức Chúa Trời không cho phép con dân Ngài ăn và dâng tế lễ.

Để giữ giống

"để nòi giống của chúng được duy trì” hoặc "để sau trận lụt, các loài vật vẫn sống sót"

Genesis 7:4

bốn mươi ngày bốn mươi đêm

Tức là trọn bốn mươi ngày, không phải là tám mươi ngày. Gợi ý dịch: "bốn mươi ngày đêm"

Sống

Chỉ về sự sống vật lý.

Genesis 7:6

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 6-12 lặp lại và cho biết chi tiết hơn về sự việc Nô-ê đi vào tàu cùng với gia đình và các loài thú vật được nói đến ở GEN 7:1-5. Đây không phải là một sự kiện mới.

xảy ra trên đất

"diễn ra" hoặc "tràn trên mặt đất"

Vì cớ nước lụt

"vì cơn nướt lụt sẽ đến" hoặc "để tránh nước lụt"

Genesis 7:8

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 6-12 lặp lại và cho biết chi tiết hơn về sự việc Nô-ê đi vào tàu cùng với gia đình và các loài thú vật được nói đến ở GEN 7:1-5. Đây không phải là một sự kiện mới.

loài vật thanh sạch

Đây là những động vật Đức Chúa Trời cho phép con người ăn và dâng cho Ngài làm của tế lễ.

loài vật thanh sạch

Đây là những loài động vật Đức Chúa Trời không cho phép con người ăn và dâng cho Ngài làm của tế lễ.

Từng cặp

Các loài vật đi vào tàu theo từng cặp một đực, một cái.

Vả

Từ này được dùng ở đây để đánh dấu một sự kiện quan trọng trong câu chuyện, đó là: cơn nước lụt bắt đầu. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách để biểu thị điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Sau khoảng thời gian bảy ngày

"sau bảy ngày" hoặc "bảy ngày sau"

nước lụt đến trên đất

Ngụ ý “trời bắt đầu mưa” có thể được nói rõ ra (UDB). Gợi ý dịch: "trời bắt đầu mưa và nước lụt đến trên đất" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 7:11

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 6-12 lặp lại và cho biết chi tiết hơn về sự việc Nô-ê đi vào tàu cùng với gia đình và các loài thú vật được nói đến ở GEN 7:1-5. Đây không phải là một sự kiện mới.

năm thứ sáu trăm của đời Nô-ê

"Khi Nô-ê 600 tuổi" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

Tháng thứ hai, vào ngày mười bảy của tháng

Vì Môi-se là người viết sách này nên có thể ông đang nói đến tháng thứ hai theo lịch Hê-bơ-rơ. Nhưng điều này vẫn chưa chắc chắn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-hebrewmonths and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

Cũng chính trong ngày đó

Chỉ cụ thể ngày bắt đầu mưa. Câu này nhấn mạnh tất cả những sự kiện lớn này xảy ra nhanh chóng như thế nào khi thời điểm đến.

các nguồn của vực lớn nổ tung

"nước từ dưới đất phun ra trên mặt đất"

Vực lớn

Chỉ về biển được cho là nằm dưới lòng đất.

các cửa sổ trên trời mở toang

Chỉ về mưa. Câu này mô tả bầu trời giống như trần nhà ngăn nước ở trên không cho đổ xuống đất. Khi các cửa sổ hay cửa trên trời mở ra thì nước chảy xuống. Gợi ý dịch: "trởi mở ra" hoặc "các cửa trên trời mở ra"

Mưa

Nếu ngôn ngữ của bạn có từ để chỉ về một lượng mưa rất lớn thì có thể xem xét để sử dụng ở đây.

Genesis 7:13

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 13-18 tiếp tục lặp lại và cho biết chi tiết hơn về việc Nô-ê đi vào tàu cùng gia đình và các loài vật được chép ở GEN 7:1-5. Đây không phải là sự kiện mới.

Cũng chính trong ngày đó

"Trong chính ngày đó". Chỉ về ngày bắt đầu cơn mưa. Câu 13-16 cho biết Nô-ê đã làm gì ngay trước khi cơn mưa bắt đầu.

Thú hoang … gia súc … bò sát … chim

Bốn nhóm này được liệt kê để cho thấy ở đây bao gồm tất cả mọi loài vật. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách phân nhóm khác thì có thể sử dụng ở đây, nếu không có thể sử dụng các nhóm ở trên. Xem cách đã dịch ở GEN 1:24.

Loài bò sát

Chỉ về các loài vật bò trên mặt đất như loài gặm nhấm, côn trùng, thằn lằn và rắn.

tùy theo loại

"để mỗi loài vật sẽ sinh sản thêm lên." Xem cách đã dịch ở GEN 1:24.

Genesis 7:15

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 13-18 tiếp tục lặp lại và cho biết chi tiết hơn về việc Nô-ê đi vào tàu cùng gia đình và các loài vật được chép ở GEN 7:1-5. Đây không phải là sự kiện mới.

Từng cặp của mọi loài xác thịt

Từ “xác thịt” chỉ về các loài động vật. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Có sinh khí

Từ “khí” chỉ về sự sống. Gợi ý dịch: "sống động" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

đến cùng Nô-ê

Từ “đến” có thể dịch là “đi đến”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

Mọi loài xác thịt

Từ “xác thịt” ở đây chỉ về các loài động vật. Gợi ý dịch: hết thảy các loài động vật" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Sau đó

Có thể nói rõ ý ở đây. Gợi ý dịch: "sau khi họ vào tàu" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 7:17

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 13-18 tiếp tục lặp lại và cho biết chi tiết hơn về việc Nô-ê đi vào tàu cùng gia đình và các loài vật được chép ở GEN 7:1-5. Đây không phải là sự kiện mới.

Nước dâng cao

Việc này diễn ra trong suốt bốn mươi ngày, nước cứ tiếp tục đổ về. “và mực nước trở nên rất sâu”.

nâng chiếc tàu lên

"khiến chiếc tàu nổi lên"

nâng nó lên khỏi mặt đất

"khiến con tàu nổi cao trên mặt đất" hoặc "con tàu nổi trên mặt nước sâu"

Genesis 7:19

Nước dâng rất cao trên mặt đất

"Nước ngập hết cả mặt đất"

Mười lăm cu-bít

"sáu mét". Xem cách đã dịch ở GEN 6:15.

Genesis 7:21

Sống động

"di chuyển" hoặc "đi lại"

Tất cả các loài sinh vật đông đảo trên đất

Chỉ về tất cả các loài động vật sống trên đất theo những đàn lớn.

các loài có sinh khí trong lỗ mũi

Từ “mũi” ở đây tượng trưng cho chính bản thân con vật hoặc con người. Gợi ý dịch: "mọi loài có hơi thở" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Sinh khí

Từ “sinh” và “khí” tượng trưng cho quyền năng khiến con người và động vật được sống động. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Chết

Chỉ về cái chết vật lý.

Genesis 7:23

Vì thế mọi loài sống … đều bị diệt sạch

Nếu cần có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: "Vì thế mọi vật sống … đều phải chết” hoặc “vì thế nước lụt tiêu diệt hoàn toàn mọi loài sống" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Chúng đều bị tiêu diệt

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời tiêu diệt hết thảy" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Khỏi đất

"vì thế chúng không còn trên đất nữa"

và các loài ở với ông

"và người cùng động vật ở với ông"

Còn lại

"còn sống" hoặc "sống" hoặc "còn sống sót" (UDB)

Nước bao phủ mặt đất

"Nước sâu bao phủ cả mặt đất" hoặc "nước lụt vẫn giữ nguyên trên đất" (UDB)