Đây là vùng hoang mạc nằm ở biên giới phía đông của Ai Cập. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)
"sai người của mình đem Sa-ra về”
“Đức Chúa Trời hiện ra cùng A-bi-mê-léc”
Từ “kìa” ở đây thêm phần nhấn mạnh cho sự việc theo sau. "Hãy nghe ta" (UDB)
Đây là cách mạnh mẽ để nói rằng vị vua sẽ chết. Gợi ý dịch: “chắc chắc ngươi sẽ chết” hoặc “ta sẽ giết ngươi”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)
“phụ nữ đã có chồng”
Ở đây, từ này được dùng để chuyển câu chuyện sang thông tin về A-bi-mê-léc. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)
Đây là cách tế nhị để nói rằng ông chưa quan hệ tình dục với nàng. Gợi ý dịch: " A-bi-mê-léc chưa ăn nằm cùng Sa-ra" hoặc " A-bi-mê-léc chưa đụng đến Sa-ra" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)
Từ “dân” chỉ về con người. A-bi-mê-léc lo lắng rằng Đức Chúa Trời sẽ không chỉ trừng phạt ông mà trừng phạt cả dân tộc của ông nữa. Gợi ý dịch: "một dân tộc vô tội" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)
Ở đây một câu trích dẫn có chứa nhiều câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật. Gợi ý dịch: "Chẳng phải chính người đã nói với tôi rằng cô ta là em gái người sao? Chính cô ta cũng nói đó là anh mình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)
A-bi-mê-léc dùng câu hỏi tu từ này để nhắc Đức Chúa Trời nhớ về điều Ngài vốn đã biết rồi. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: “Chính Áp-ra-ham đã nói với tôi rằng: “Nàng là em gái tôi” hoặc “Áp-ra-ham đã nói rằng cô ta là em gái người”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)
Từ “chính người” và “chính cô ta” được dùng để nhấn mạnh nhằm hướng sự chú ý đến Áp-ra-ham và Sa-ra và để trách họ về việc đã xảy ra. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rpronouns)
Từ “tấm lòng” ở đây chỉ về tư tưởng hay ý định. Từ “bàn tay” chỉ về hành động. Gợi ý dịch: "Tôi đã làm điều này với ý định và hành động ngay thẳng” hoặc “tôi làm điều này không hề có bất cứ ý đinh hoặc hành động xấu xa nào” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)
"Đức Chúa Trời phán với A-bi-mê-léc"
Từ “lòng” chỉ về tư tưởng hay ý định. Gợi ý dịch: “ngươi đã làm điều này với những ý định tốt” hoặc “ngươi không hề có ý định xấu khi làm việc này” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)
Đây là phép chuyển ngữ chỉ về việc quan hệ tình dục với Sa-ra. Gợi ý dịch: "ăn nằm với nàng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)
"vợ của Áp-ra-ham”
"Ta sẽ để ngươi sống”
"toàn bộ người của ngươi”
"Người kể với họ mọi điều mà Đức Chúa Trời đã phán cùng mình”
A-bi-mê-léc dùng câu hỏi tu từ này để buộc tội Áp-ra-ham. Gợi ý dịch: “Ngươi đã làm điều tệ hại cho chúng ta!” hoặc “Hãy xem những điều ngươi đã làm cho chúng ta!” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)
Từ “chúng ta” ở đây không bao gồm Áp-ra-ham và Sa-ra. Nếu ngôn ngữ của bạn có hình thức từ “chúng ta” không bao gồm người nghe thì hãy sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)
A-bi-mê-léc đã dùng câu hỏi tu từ này để nhắc Áp-ra-ham nhớ lại rằng ông chưa hề có lầm lỗi nào với Áp-ra-ham. Gợi ý dịch: "Ta chưa từng làm điều gì có lỗi với ngươi khiến ngươi … phạm tội.” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)
Việc khiến cho một người phạm tội được nói như thể “tội lỗi” là một vật có thể được đặt vào người đó. Gợi ý dịch: "mà ngươi phải khiến cho ta và cả nước ta phải phạm tội khủng khiếp như vậy" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)
Từ “nước” ở đây chỉ về dân chúng. Gợi ý dịch: "dân chúng của nước ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)
"Ngươi không nên làm việc này với ta”
"Điều gì khiến ngươi làm vậy?” hoặc “Tại sao ngươi làm điều đó?”. Có thể nói rõ những điều Áp-ra-ham đã làm. Gợi ý dịch: “Vì sao ngươi bảo với ta rằng Sa-ra là em gái ngươi?" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)
Ở đây một câu trích dẫn có chứa một câu trích dẫn khác. Có thể dịch ở dạng tường thuật. Gợi ý dịch: "Vì tôi nghĩ rằng ở đây không có người nào kính sợ Đức Chúa Trời, có người sẽ giết tôi để cướp vợ của tôi". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)
Từ “nơi này” chỉ về dân chúng. Gợi ý dịch: "không có ai ở Ghê-ra này kính sợ Đức Chúa Trời" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)
Tức là vô cùng tôn kính Đức Chúa Trời và bày tỏ điều đó bằng việc vâng lời Ngài.
"Thật ra Sa-ra cũng là em gái tôi” hoặc “Sa-ra cũng thật là em gái tôi”.
"chúng tôi có cùng cha, nhưng khác mẹ"
Câu 13 tiếp tục phần trả lời của Áp-ra-ham với A-bi-mê-léc.
“Nhà” ở đây chỉ về gia đình của Áp-ra-ham. Gợi ý dịch: "cha tôi và cả gia đình" hoặc "gia đình cha tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)
Câu trích dẫn ở đây có chứa những câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành lời tường thuật. Gợi ý dịch: "Tôi bảo Sa-ra rằng tôi muốn nàng phải chung thủy với tôi bằng cách nói với mọi người ở mọi nơi chúng tôi đi rằng tôi là anh của nàng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)
"A-bi-mê-léc đem một số" (UDB)
"A-bi-mê-léc nói với Áp-ra-ham"
Từ “nầy” ở đây và ở câu 16 thêm phần nhấn mạnh cho điều theo sau.
Đây là một cách để nói "hết thảy đất của ta sẵn dành cho người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)
"hãy ở nơi nào ngươi muốn"
"1,000" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)
Việc cho tiền để chứng minh với những người khác rằng Sa-ra vô tội được nói như thể ông đang phủ một bức màn trên lời buộc tội để không ai có thể nhìn thấy. Gợi ý dịch: "Ta đưa chúng cho người, để những người ở với ngươi biết rằng ngươi không làm điều gì sai trái" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)
Từ “mắt” ở đây chỉ về ý nghĩ hay quan điểm của một người. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)
Cụm từ bị động “được minh oan” có thể được dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "mọi người sẽ biết rằng ngươi trong sạch" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)
“hoàn toàn không thể có con”
Có thể nói rõ toàn bộ ý nghĩa ở đây. Gợi ý dịch: "bởi vì A-bi-mê-léc đã bắt Sa-ra, vợ Áp-ra-ham” (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)